Bạn cần chuẩn bị cho bao nhiêu năm tuổi già ? Tại sao ?
Tại Việt Nam tuổi nghỉ hưu của Nam là 60 tuổi – Nữ là 55 tuổi và tuổi thọ trung bình là 75 tuổi, từ đó ta tính được thời gian Hưu trí của Nam là 15 năm và nữ là 20 năm!Vậy nhìn chung thời gian tuổi già trung bình của hai vợ chồng khoảng 35 năm, một con số không hề nhỏ và lúc này liệu số tiền ta tích góp thời trẻ có đủ để chi tiêu? chúng ta phải làm gì để duy trì cuộc sống? vẫn tiếp tục đi làm hay ngửa tay xin tiền con cháu? Một sự thật luôn luôn đúng là “có tự do tài chính thì tâm hồn mới tự do được” và “khi về già tiền bạc là đạo hiếu”
Nếu suy nghĩ đơn giản, trải qua tuổi già, chi tiêu theo tiêu chuẩn hiện tại thì chỉ phải tiết kiệm 1 nửa thu nhập. Cái đó cũng ngoại trừ những khoản chi phí như mua nhà cửa, nuôi dạy con cái… và là chi phí tích lũy được khi chỉ đơn thuần nghĩ đến tuổi già. Khi đã suy nghĩ 15 năm, việc chuẩn bị cho tuổi già đã biết trước sẽ không bất ngờ tiến đến như 1 bức tường khổng lồ phải không các bạn?
Như vậy là trên thực tế phần lớn mọi người đang nghĩ đến việc bắt đầu chuẩn bị cho tuổi già từ tuổi 40. Ở trong những bài báo hoặc những cuốn sách phần lớn đều viết hẳn ra là: “sự chuẩn bị cho tuổi già = tuổi tứ tuần”. Tại sao lại như vậy?
Việt Nam đang trong thời kỳ dân số vàng đồng nghĩa với việc sau 15 đến 20 năm nữa dân số sẽ đi nhanh vào giai đoạn già hóa. Theo khảo sát thời điểm hiện tại nước ta có gần 10% dân số đang ở độ tuổi hưu trí, Trong đó, có tới 70% số người cao tuổi không có tài sản tích lũy và hơn 30% nguồn thu nhập của người già do con cháu hỗ trợ. Bên cạnh đó, theo số liệu điều tra về mức sống hộ gia đình ở Việt Nam cho thấy khoảng 43% người cao tuổi hiện vẫn đang làm việc, tỷ lệ người cao tuổi ở vùng nông thôn và phụ nữ cao tuổi tham gia vào lực lượng lao động cao hơn đáng kể so với người cao tuổi sinh sống tại các khu vực đô thị và nam giới cao tuổi. Tuy nhiên hầu hết người cao tuổi đang tự tạo việc làm trong nông nghiệp với thu nhập thấp và không ổn định, chỉ cần cú sốc kinh tế nhỏ cũng đẩy họ xuống mức nghèo đói. Hơn nữa, trợ cấp hưu trí và trợ cấp xã hội hàng tháng được coi là nguồn thu nhập chính cho người cao tuổi, nhưng mức độ bao phủ của các chương trình này chưa cao…
Một giải pháp tuyệt vời cho bạn, với Phát Lộc An Khang chương trình bảo hiểm hỗ trợ 107 trường hợp phẫu thuật và lãi suất cam kết xuyên suốt 15 năm tham giatiết kiệm giúp bạn có một hoạch định tuyệt vời cho tuổi già của mình.
Tại sao Bạn nên chọn Phát Lộc An Khang?
Quyền lợi đáo hạn 120% số tiền bảo hiểm với lãi suất đảm bảo đầu tiên trên thị trường Bảo hiểm nhân thọ giúp Bạn thực hiện thành công những mục tiêu quan trọng trong cuộc sống Nếu không có rủi ro xảy ra, vào ngày đáo hạn hợp đồng, công ty bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm gia tăng cộng với lãi chia lũy tích . Khoản tiền này như một quỹ học vấn dành riêng cho con để chi trả học phí, giúp con bạn được học tập trong những môi trường tốt nhất, đi du học hoặc bắt đầu khởi nghiệp,… Bên cạnh giá trị tích lũy học vấn bạn và gia đình còn được bảo vệ tài chính cho bản thân và gia đình trước những sự kiện không may trong cuộc sốngQuyền lợi Bảo hiểm
1. Quyền lợi Trợ cấp nằm viện Chi trả 0,2% STBH cho từng ngày nằm viện (lên tới 01 triệu đồng/ngày). Được Thanh toán tối đa cho 15 ngày mỗi năm.2. Quyền lợi Trợ cấp phẫu thuật Chi trả theo tỉ lệ trên STBH tùy theo từng loại phẫu thuật (lên tới 20%STBH). Tổng số tiền chi trả không vượt quá 100% STBH.
3. Quyền lợi đáo hạn Nhận 120%STBH khi hợp đồng đáo hạn, giúp bạn chinh phục mục tiêu ấp ủ từ lâu.
4. Quyền lợi bảo hiểm nếu không may Tử vong hay Thương tật toàn bộ vĩnh viễn Nhận 100% STBH,giúp người thân trong gia đình vượt qua khó khăn tài chính, đặc biệt khi rủi ro xảy ra đối với người trụ cột trong gia đình.
Minh họa quyền lợi
Anh A 30 tuổi tham gia chương trình Phát Lộc An Khang với số tiền bảo hiểm (STBH) 200 triệu đồng,
Thời hạn hợp đồng bảo hiểm là 15 năm, thời gian đóng phí là 15 năm
Anh A tham gia thêm các sản phẩm bổ trợ bao gồm:
- Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo cho cháu Nguyễn Văn C 200 triệu đồng
- Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo mở rộng cho anh A 200 triệu đồng
- Bảo hiểm tai nạn 200 triệu đồng
Miễn đóng phí do bệnh hiểm nghèo
=> Tổng mức phí Bảo hiểm của anh A là 14,209.000 đồng
Khi tham gia chương trình Anh A sẽ có hai quyền lợi song song là quyền lợi tiết kiệm và quyền lợi bảo vệ.
Quyền lợi tiết kiệm:
Giá trị đáo hạn 240 triệu đồng (Đây là giá trị đáo hạn có cam kết lãi suất đầu tiên trên thị trường bảo hiểm Việt Nam)
Quyền lợi bảo vệ sẽ được minh họa như sau:
- Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo dành riêng cho bé 200 triệu đồng
- Bảo hiểm dành cho người trụ cột (bố/mẹ) được giả định theo các tình huống trong cuộc sống như sau:
1. Khi cuộc sống bình yên
Chương trình Phát Lộc An Khang là chương trình bảo hiểm toàn diện với lãi suất cam kết đầu tiên tại thị trường Bảo hiểm nhân thọ Việt Nam. Nếu bạn mang theo 14,2 triệu đồng ra bất kỳ một ngân hàng nào tại Việt Nam và nói với họ rằng mỗi năm tôi sẽ gửi vào đây 14,2tr và gửi liên tục trong 15 năm và yêu cầu Ngân hàng đó làm bản cam kết lãi suất thì kết quả sẽ không có một Ngân hàng nào làm được nhưng Vietinbank Aviva thì có thể, tham gia bảo hiểm dù rủi ro hay không rủi ro thì bạn vẫn có lời.
2. Rủi ro không mong đợi
a. Trường hợp anh A bị bệnh cần phẫu thuật thuộc danh mục hỗ trợ 107 trường hợp phẫu thuật
b. Trường hợp anh A mắc bệnh hiểm nghèo
Trường hợp quý khách muốn tìm hiểu về chương trình phù hợp với bản thân và gia đình, quý khách vui lòng liên hệ đường dây nóng của chuyên gia của chúng tôi 097 626 4414 gặp Mr Tú để được tư vấn miễn phí.
Đối tượng tham gia chương trình
- Tuổi được Bảo hiểm: 06 – 60 tuổi.- Thời hạn bảo hiểm: Từ 5 đến 15 năm.
- Số tiền bảo hiểm (STBH): Tối thiểu 50 triệu đồng
- Định kỳ đóng phí: 06 tháng/1 lần hoặc 1 năm/1 lần
- Thời hạn đóng phí: bằng Thời hạn bảo hiểm
Tỷ lệ giảm phí dành cho khách hàng tham gia bảo hiểm với số tiền lớn
Thời gian đóng phí khách hàng có thể chọn lựa: 10,11,12,13,14,15 năm.
Tuổi tham gia 6 tuổi – 65 tuổi (Bố, mẹ có thể tham gia thêm cho con nhỏ <6 tuổi).
Danh mục 107 trường hợp phẫu thuật được hỗ trợ
STT | TÊN PHẪU THUẬT |
1 | BỤNG |
1.1 | Cắt ruột thừa |
1.2 | Nối thông dạ dày ruột non |
1.3 | Cắt bỏ túi mật hoặc phẫu thuật khác trên túi mật |
1.4 | Cắt bỏ toàn bộ trực tràng |
1.5 | Nối thông dạ dày thực quản |
1.6 | Cắt bỏ tụy |
1.7 | Cắt bỏ 4/5 dạ dày trở lên |
2 | Áp xe- xem phần U Bướu |
3 | CẮT CỤT |
3.1 | Đùi, cẳng chân |
3.2 | Cánh tay, cẳng tay, toàn bộ bàn tay hoặc bàn chân |
3.3 | Các ngón tay hoặc các ngón chân |
- | Ít hơn ba ngón |
- | Từ ba ngón trở lên |
4 | ĐỘNG MẠCH VÀ TĨNH MẠCH |
4.1 | Phẫu thuật trên động mạch chậu |
4.2 | Nối thông tĩnh mạch cửa-chủ |
4.3 | Nối thông tĩnh mạch lách-thận |
5 | ĐƯỜNG MẬT |
5.1 | Nối thông ống gan-tá tràng |
5.2 | Cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần gan |
6 | XƯƠNG HOẶC KHỚP |
6.1 | Sai khớp, nắn bó khớp cửa |
- | Háng, đốt sống, mắt cá chân, khủy tay, gối |
- | Vai, cổ tay |
- | Hàm dưới, xương bánh chè |
- | Điều trị sai khớp bằng phẩu thuật hở |
6.2 | Tháo khớp hoặc đóng cứng khớp bằng phẫu thuật trên |
- | Háng, vai, cột sống |
- | Gối, khủy tay, cổ tay, mắt cá chân |
- | Cắt bỏ phần xương bệnh lý bao gồm cả nạo xương (trừ mỏm huyệt răng) |
6.3 | Gãy xương, điều trị gãy kín cửa |
- | Xương đùi, đốt sống hoặc các đốt sống, xương chậu (trừ xương cụt) |
- | Cẳng chân, cánh tay, mắt cá chân, xương bánh chè |
- | Xương đòn, bả vai, cẳng tay, cổ tay, xương sọ, hàm dưới (trừ mỏn huyệt răng) |
- | Từng ngón tay hoặc ngón chân hoặc xương sườn |
- | Xương cổ tay, xương bàn tay, mũi từ 2 xương sườn trở lên hoặc xương ức |
6.4 | Trích rạch khớp, trừ chọc hút |
6.5 | Nội soi khớp |
7 | VÚ |
7.1 | Cắt bỏ u hoặc nang lành tính |
7.2 | Cắt bỏ một hoặc cả hai vú |
8 | NGỰC |
8.1 | Cắt xẹp sườn toàn bộ |
8.2 | Cắt bỏ phổi hoặc một phần phổi |
8.3 | Can thiệp vào khoang ngực để chuẩn đoán, hoặc điều trị các cơ quan bên trong trừ chọc hút |
8.4 | Nội soi phế quản, nội soi thực quản |
8.5 | Bơm khí màng phổi |
- | Bơm lầu đầu |
- | Bơm bổ sung, cho từng lần nhưng không quá 6 lần |
9 | TAI |
9.1 | Nạo xương chùm, đơn thuần hoặc tiệt căn |
9.2 | Phẫu thuật mở cửa sổ tai giữa |
9.3 | Tạo hình hòm nhỉ |
9.4 | Cắt bỏ mê đạo tai |
9.5 | Cắt U dây thần kinh thính giác |
9.6 | Cấy ghép ốc tai |
10 | MẮT |
10.1 | Bong võng mạc |
- | Điều trị bằng phẫu thuật |
- | Điều trị bằng laser |
10.2 | Lấy bỏ thể thủy tinh hoặc điều trị tăng nhãn áp, một bên |
10.3 | Lấy bỏ nhãn cầu một bên |
10.4 | Can thiệp phẫu thuật khác vào nhãn cầu (qua giác mạc hoặc cùng mạc) hoặc can thiệp phẫu thuật trên cơ mắt |
10.5 | Trích rạch lẹo hoặc chắp |
11 | HỆ TIẾT NIỆU-SINH DỤC |
11.1 | Cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần thận |
11.2 | Cố định thận |
11.3 | Cắt bỏ các khối u hoặc lấy sỏi thận, niệu quản hoặc bàng quang |
- | Bằng can thiệp phẫu thuật mở |
- | Bằng cách đốt hoặc nội soi |
11.4 | Cắt bỏ tuyến tiền liệt |
- | Bằng phẫu thuật hở |
- | Bằng nội soi |
11.5 | Thoái vị bàng quang, tràn dịch tinh mạc, cắt bỏ tinh hoàn, cắt bỏ mào tinh hoàn |
- | Một bên |
- | Hai bên |
11.6 | Cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tử cung |
11.7 | Can thiệp phẫu thuật khác trên tử cung và phần phụ theo đường bụng |
11.8 | Nong và nạo (không phải thai sản), đốt hoặc khoét chóp cổ tử cung, cắt polyp hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các điều trị này |
11.9 | Cắt mở rộng bao quy đầu |
11.1 | Cắt bỏ cổ tử cung |
11.11 | Phẫu thuật tạo hình âm đạo do sa bàng quang hoặc sa trực tràng |
11.12 | Cắt bỏ bàng quang |
- | Một phần |
- | Toàn bộ |
11.13 | Ghép niệu quản |
12 | BƯỚI CỔ |
12.1 | Cắt bỏ tuyến giáp, hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn |
12.2 | Cắt bỏ hạch hoạc cắt một phần tuyến giáp hoặc cắt u lành tính |
13 | THOÁI VỊ |
13.1 | Khâu phục hồi thoái vị cho |
- | Một thoái vị |
- | Hơn một thoái vị |
14 | DÂY CHẰNG VÀ GÂN |
14.1 | Cắt nối hoặc ghép |
- | Một dây chằng hoặc gân |
- | Nhiều dây chằng hoặc gân |
14.2 | Khâu gân |
- | Một gân |
- | Nhiều gân |
15 | MŨI |
15.1 | Xén vách ngăn mũi dưới niêm mạc |
15.2 | Can thiệp xoang bằng phẫu thuật (trừ hút xoang) |
15.3 | Chọc hút xoang |
15.4 | Cắt bỏ xương soan |
16 | MIỆNG VÀ HỌNG |
16.1 | Cắt amidan, nạo VA, hoặc cả hai |
16.2 | Cắt bỏ lưỡi, |
- | Toàn bộ |
- | Một phần |
16.3 | Cắt bỏ hàm trên hoặc hàm dưới, toàn bộ hoặc một phần |
16.4 | Mở khí quản |
16.5 | Soi thanh quản trực tiếp/soi thanh quản hiển vi |
16.6 | Cắt bỏ họng (hầu)/cắt bỏ thanh quản họng (hầu) |
17 | CHỌC HÚT/CHỌC DÒ |
17.1 | Chọc hút bụng, ngực, bàng quang, màng nhĩ, tràn dịch tinh mạc, khớp hoặc cột sống (trừ thông tiểu) |
18 | TRỰC TRÀNG |
18.1 | Cắt trĩ |
18.2 | Điều trị trĩ, không bằng phẫu thuật |
18.3 | Mổ ổ bụng kèm mổ hậu môn nhân tạo |
18.4 | Can thiệp phẫu thuật xử lý nứt hậu môn |
18.5 | Can thiệp phẫu thuật xử lý rò hậu môn |
19 | SỌ NÃO |
19.1 | Can thiệp phẫu thuật vào trong hộp so (trừ chọc dò và khoan sọ) |
19.2 | Lấy bỏ mảnh xương sọ, khoan sọ, hoặc giải áp nội sọ |
19.3 | Phẫu thuật trên não và màng não |
20 | CỘT SỐNG VÀ TỦY SỐNG |
20.1 | Phẫu thuật xử lý u tủy sống |
20.2 | Phẫu thuật kèm cắt bỏ phần bộ phận của một hoặc nhiều đốt sống (xương cụt, mỏm ngang, hoặc mỏm gai) |
20.3 | Phẫu thuật trên tủy sống hoặc màng não tủy |
20.4 | Cắt rể dây thần kinh tủy sống |
21 | U BƯỚU |
21.1 | Cắt bỏ khối u ác tính |
21.2 | Cắt bỏ nang lông hoặc xoang lông (nang cùng cụt) |
21.3 | Các khối u lành tính, u nang hoặc áp xe, một hoặc nhiều hơn một |
22 | GIÃN TĨNH MẠCH CHÂN |
22.1 | Can thiệp phẫu thuật lấy bỏ tĩnh mạch, xử lý toàn bộ (triệt để) |
- | Một chân |
- | Hai chân |
22.2 | Điều trị bằng tiêm thuốc vào tĩnh mạch, xử lý toàn bộ một hoặc hai chân |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét